Ý nghĩa chữ Namo :
- Phạn ngữ : Namo (नमो). Động từ căn √nam (√ नम् √nam) có nghĩa : uốn cong, nghiêng xuống, chào, vinh danh, được uốn cong, tự quy phục, nhượng bộ.
- Chữ namas nhóm hai (chữ devaganari नमस्), là thân động từ phản thân của namas nhóm một, có nghĩa : vinh danh, và khi làm trực bổ cách : làm danh dự, chào hỏi, kính trọng, ngưỡng mộ.
- Chữ Namaste (chữ devaganari नमस्ते) là chữ ghép của : namas (नमस्) và te (ते), có nghĩa : tôi chào bạn, chào bạn, hân hạnh chào bạn.
- Chữ namaskāra (chữ devaganariनमस्कार) là chữ ghép của namas nhóm một và thân từ -kāra (chữ devaganari कार : người ấy làm). Chữ namaskāra dùng để diễn đạt hành động của một người đang chào hay đang tôn kính ai đó, khi họ cuối đầu và nói chữ Namas.
Chữ namaskāram là câu chào có nghĩa : hân hạnh chào bạn.

Do đó, âm Namo có thể hiểu theo nghĩa tôn giáo như sau :
- Nghĩa tôn tạo : quay đầu về quy phục, phủ phục đảnh lễ, thành kính dâng lên,...
- Nghĩa tôn vinh : qui chân, qui hướng, trân trọng, ngưỡng mộ, vinh danh,..
- Nghĩa thoáng : hoà tâm, hướng tâm, đồng tâm,..

Ý nghĩa chữ TOTHA :
Viết tắt từ cụm từ Tô Thái Hòa có ý nghĩa là Tô điểm cho sự Hoà bình (giữa Hữu hình và Vô hình) và Hoà đồng (giữa Khoa học, Tôn giáo và Tâm linh).

Ý nghĩa chữ Buddha :
- Phạn ngữ viết theo mẫu tự la tinh là Buddha, chữ devaganari viết बुद्ध. Chữ Buddha là quá khứ phân từ của chữ budh nhóm một, thuộc tĩnh từ, thân từ có ba dạng : nam tính, trung tính, nữ tính, có nghĩa : tỉnh thức, sáng suốt, thông thái, khôn ngoan.
- Động từ căn √budh nhóm một (√बुध्), có nghĩa : tự đánh thức, tự tỉnh thức, xem, tìm hiểu, khám phá, nhận thức, cảm nhận, hiểu biết, hiểu, quan sát, suy nghĩ, tập trung, khơi dậy, phục hồi, làm cho hiểu, nhớ, tiết lộ, thông báo, thông tin, tư vấn, khuyên bảo, suy nghĩ đứng đắn, cố gắng tìm hiểu.
- Chữ budh nhóm hai, có gốc từ chữ budh nhóm một, thuộc tĩnh từ, thân từ có ba dạng : nam tính, trung tính, nữ tính, có nghĩa : người tự tỉnh thức, người hiểu biết, thông minh, sáng suốt, khôn ngoan.
- Chữ buddhi (बुद्धि) có gốc từ chữ budh nhóm một và thân từ -ti (ति hình thể hoạt động, thuộc nữ tính), có nghĩa : tinh thần, thông minh, khả năng nhận thức, hiểu biết, trí tuệ, nghĩ, ý tưởng, giải quyết.
- Hiện chữ Buddha (phiên âm việt là Phật, Phật đà) được hiểu theo giáo lý của Phật học, có nghĩa là sự Giác Ngộ (Nhận ra chân lý của vũ trụ để giải thoát luân hồi).

Do đó, cụm từ Namo Totha Buddha, được dịch thoát nghĩa theo sự ứng tâm của chúng tôi, đó là : Đồng tâm cùng nhau Tô điểm cho sự Thái Hoà (Hoà đồng Khoa học + Tôn giáo + Tâm linh và Hoà bình Âm-Dương) và cùng nhau Nhận ra chân lý của Vũ trụ có được cho là quá đáng và tôn tạo hay không?